Tử vi 2024: Lịch âm dương hôm nay 12/3/2024 – Lịch vạn niên 12/3

Lịch âm dương hôm nay 12/3/2024

Dương lịch

Thứ Ba, ngày 12/03/2024.

Âm lịch

03/02/2024 tức ngày Ất Hợi, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn.

Tiết khí

Kinh trập (từ 09h22 ngày 05/03/2024 đến 10h05 ngày 20/03/2024).

Nhằm ngày

Nguyên Vũ Hắc Đạo. (Xấu)

Ngày Thiên Dương: Xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.

Các khung giờ hoàng đạo/hắc đạo trong lịch âm dương hôm nay

Giờ hoàng đạo (giờ tốt):
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23).

Giờ hắc đạo (giờ xấu):
Tí (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59).

Mệnh ngày

Hoả – Sơn đầu hỏa (Lửa trên đỉnh núi). – Giờ Bính Tí, ngày ất Hợi, tháng đinh Mão, năm Giáp Thìn.

Tuổi hợp, xung với ngày 12/3/2024

Tam hợp: Mùi, Mão.
Lục hợp:
Dần.
Tương hình:
Hợi.
Tương hại:
Thân.
Tương xung:
Tỵ.

Tuổi bị xung khắc

Tuổi bị xung khắc với ngày: Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi.
Tuổi bị xung khắc với tháng:
Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi.

Những việc nên làm theo lịch âm dương trong ngày 12/3/2024

Họp mặt, nhập học, xuất hành, nhậm chức, chuyển nhà, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, giao dịch, ký kết, nạp tài.

Những việc nên kiêng kị theo lịch âm dương trong ngày 12/3/2024

Đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, sửa kho, khai trương, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng.

Sao ngày 12/3/2024

Vĩ.

Động vật ngày 12/3/2024

Hồ. (Chồn)

Ngũ hành

Ngũ hành niêm mệnh: Sơn Dầu Hỏa.

Ngày: Ất Hợi; tức Chi sinh Can (Thủy, Mộc), là ngày cát (nghĩa nhật).

Trực theo lịch âm dương ngày 12/3/2024

Thành. (Tốt cho việc nhập học, kỵ tố tụng và kiện cáo.)

Mùa – Vượng – khắc

Xuân. – Mộc. – Kim Trọng.

Năm

Hoả. – Phú đăng hỏa.

Ngày

Hoả. – Sơn Đầu Hoả. (Lửa trên núi)

am-lich-6-.png
Lịch âm dương hôm nay 12/3/2024 – Lịch vạn niên 12/3 – Xem lịch âm, lịch dương, lịch vạn niên ngày 12/3/2024

Xem chi tiết lịch âm dương ngày 12/3/2024

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt) Đinh Sửu (1h-3h): Ngọc Đường;
Canh Thìn (7h-9h): Tư Mệnh;
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thanh Long;
Quý Mùi (13h-15h): Minh Đường;
Bính Tuất (19h-21h): Kim Quỹ;
Đinh Hợi (21h-23h): Bảo Quang;
Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu) Bính Tý (23h-1h): Bạch Hổ;
Mậu Dần (3h-5h): Thiên Lao;
Kỷ Mão (5h-7h): Nguyên Vũ;
Tân Tị (9h-11h): Câu Trận;
Giáp Thân (15h-17h): Thiên Hình;
Ất Dậu (17h-19h): Chu Tước;
Các ngày kỵ Phạm phải ngày: Tam nương: xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất. (3,7,13,18,22,27)
Trùng tang: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả.
Ngũ hành Ngũ hành niên mệnh: Sơn Dầu Hỏa.

Ngày: Ất Hợi; tức Chi sinh Can (Thủy, Mộc), là ngày cát (nghĩa nhật).

Nạp âm: Sơn Đầu Hỏa kị tuổi: Kỷ Tỵ, Tân Tỵ.

Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Quý Dậu, Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Xem ngày tốt xấu theo trực Thành. (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.)
Bành Tổ Bách Kị Nhật Ất: “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” – Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên.
Hợi: “Bất giá thú tất chủ phân trương” – Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt
Tuổi xung khắc Xung ngày: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi.
Xung tháng
: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi.
Khổng Minh Lục Diệu Ngày: Tiểu cát – Tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long.
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này.
Cầu tài toại ý vui vầy.
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen.

Nhị Thập Bát Tú Sao VỸ Sao: Vỹ.
Ngũ hành
: Hỏa.
Động vật
: Hổ.

VỸ HỎA HỔ: Sầm Bành: TỐT.

(Kiết Tú) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.

Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, dọn cỏ phá đất.
Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
Ngoại lệ: Sao Vỹ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất. Tại ngày Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại ngày Kỷ Mão rất xấu, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được.

Vỹ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH Lập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động Thổ, san nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, dựng xây kho vựa, làm hay sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, lắp đặt máy móc ( hay các loại máy ), gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua gia súc, các việc trong vụ chăn nuôi, nhập học, làm lễ cầu thân, cưới gã, kết hôn, thuê người, nộp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, làm hoặc sửa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, tu sửa cây cối.

Kiện tụng, tranh chấp.

Ngọc Hạp Thông Thư Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)
– Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.
– Thiên Quý: Tốt mọi việc.
– Tam Hợp: Tốt mọi việc.
– Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho.
– Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu. (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)
– Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa.
– Huyền Vũ: Kỵ an táng.
– Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa.
– Cô thần: Xấu với cưới hỏi.
– Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng.

Hướng xuất hành – Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Tây Bắc.
– Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Đông Nam.
– Hắc thần (hướng ông thần ác) – XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam.
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh Thiên Đường (Tốt) Xuất hành tốt có quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn mọi việc đều tốt.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ Ngày Ất
ẤT bất tải thực thiên chu bất trưởng.
Ngay can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên.

Ngày Hợi

HỢI bất giá thú tất chủ phân trương
Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt

Xem ngày giờ tốt và hướng xuất hành theo lịch vạn niên

Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.

Ngày 3 tháng 2 năm 2024 là ngày Hắc đạo, các giờ tốt trong ngày này là Đinh Sửu, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Bính Tuất, Đinh Hợi.

Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi.

Xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hỷ thần: Niềm vui, may mắn, thuận lợi. Xuất hành hướng Đông Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.

Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng theo lịch vạn niên

Trong lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc. Ngày 3 tháng 2 năm 2024 là Trực Thành Tốt cho các việc nhập học, giá thú, may mặc, thượng lương.

Xấu cho các việc kiện tụng, mai táng, châm chích, di cư.

Mỗi ngày đều có nhiều sao tốt (Cát tinh) và sao xấu (Hung tinh). Các sao Đại cát (rất tốt cho mọi việc) như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung (rất xấu cho mọi việc) như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu… – Xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá… Xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện. (hoặc làm tượng trưng lấy giờ)

Sự kiện trong nước diễn ra trong ngày 12/3

12/3/1827 Phan Bá Vành quê ở làng Minh Giám, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình hi sinh. Ông sinh năm 1784, là thủ lĩnh phong trào nông dân lớn nhất Bắc Hà. Trong câu ca dao xưa có câu: Trên trời có sao tua rua – Ở dưới hạ giới có vua Bá Vành.
12/3/1884 Quân Thanh vượt sông Cầu rút chạy về Thái Nguyên, quân Pháp chiếm được thành Bắc Ninh.
12/3/1939 Việt Nam Phục quốc Đồng minh Hội chính thức thành lập ở Thượng Hải.
12/3/1960 Hoàng Lệ Kha bị sát hại. Sau khi ban hành luật 10-59 Mỹ-Diệm đã lê máy chém đi tàn sát những người yêu nước. Hoàng Lệ Kha (nguyên Chủ tịch Uỷ ban hành chính kháng chiến huyện Dương Minh Châu, Tỉnh uỷ viên tỉnh Tây Ninh) là người đầu tiên bị sát hại.
12/3/1963 Hồ Chủ tịch về thǎm Nhà máy cơ khí Hà Nội (nay là Nhà máy chế máy công cụ số 1) cùng với vua nước Lào. Đây là lần cuối cùng Bác về thǎm Nhà máy.
12/3/1975 Việt Nam và Niger thiết lập quan hệ ngoại giao ở cấp đại sứ.

Sự kiện quốc tế diễn ra trong ngày 12/3

12/3/1894 Coca-Cola được đóng chai và bán đầu tiên ở Vicksburg, Mississippi, Hoa Kỳ.
12/3/1913 Ngày Canberra: Thủ đô sau này của Úc được đặt tên chính thức là Canberra.
12/3/1918 Moskva trở thành thủ đô của Nga sau khi Saint Petersburg giữ vai trò này trong 215 năm.
12/3/1925 Tôn Trung Sơn, nhà cải cách dân chủ vĩ đại của Trung Hoa trút hơi thở cuối cùng tại Bắc Kinh. Tôn Trung Sơn sinh nǎm 1866.
12/3/1958 Các chuyên gia thể thao quân đội của 12 nước xã hội chủ nghĩa đã họp tại Matxcơva và thông qua Điều lệ tổ chức Uỷ ban thể thao quân đội các nước hữu nghị (gọi tắt là SKDA).
12/3/1968 Mauritus trở thành một thành viên độc lập thuộc Khối Thịnh vượng chung của Anh sau khi đã từng là thuộc địa của Anh từ nǎm 1810.
12/3/1999 Ba Lan, Hungary và Cộng hoà Séc trở thành những cựu thành viên đầu tiên của khối Liên bang Xô Viết gia nhập NATO.
12/3/2011 Lò phản ứng hạt nhân Fukushima Daiichi tan chảy và nổ đã giải phóng nhiều chất phóng xạ vào khí quyển sau trận động đất.

Related Posts