Tử vi 2024: Lịch âm dương hôm nay 11/3/2024 – Lịch vạn niên 11/3

Lịch âm dương hôm nay 11/3/2024

Dương lịch

Thứ Hai, ngày 11/03/2024.

Âm lịch

02/02/2024 tức ngày Giáp Tuất, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn.

Tiết khí

Kinh trập (từ 09h22 ngày 05/03/2024 đến 10h05 ngày 20/03/2024).

Ngày Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.

Các khung giờ hoàng đạo/hắc đạo trong lịch âm dương hôm nay

Giờ hoàng đạo (giờ tốt):
Dần (3-5);
Thìn (7-9);
Tỵ (9-11);
Thân (15-17);
Dậu (17-19);
Hợi (21-23)

Giờ hắc đạo (giờ xấu):
Giáp Tý (23h-1h): Thiên Lao;
Ất Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ;
Đinh Mão (5h-7h): Câu Trận;
Canh Ngọ (11h-13h): Thiên Hình;
Tân Mùi (13h-15h): Chu Tước;
Giáp Tuất (19h-21h): Bạch Hổ.

Mệnh ngày

Hoả – Sơn đầu hỏa (Lửa trên đỉnh núi). – Giờ Giáp Tí, ngày Giáp Tuất, tháng đinh Mão, năm Giáp Thìn.

Tuổi hợp, xung với ngày 11/3/2024

Tam hợp: Dần, Ngọ.
Lục hợp:
Mão.
Tương hình:
Sửu, Mùi.
Tương hại:
Dậu.
Tương xung:
Thìn.

Tuổi bị xung khắc

Tuổi bị xung khắc với ngày: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất.
Tuổi bị xung khắc với tháng:
Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi.

Những việc nên làm theo lịch âm dương trong ngày 11/3/2024

Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, họp mặt, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, chuyển nhà, kê giường, giải trừ, động thổ, đổ mái, sửa kho, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, an táng, cải táng.

Những việc nên kiêng kị theo lịch âm dương trong ngày 11/3/2024

Xuất hành, nhậm chức.

Sao ngày 11/3/2024

Tâm.

Động vật ngày 11/3/2024

Hồ. (Chồn)

Ngũ hành

Thái âm.

Trực theo lịch âm dương ngày 11/3/2024

Nguy. (Xấu mọi việc)

Mùa – Vượng – khắc

Xuân. – Mộc. – Kim Trọng.

Năm

Hoả. – Phú đăng hỏa.

Ngày

Hoả. – Sơn Đầu Hoả. (Lửa trên núi)

am-lich-5-.png

Xem chi tiết lịch âm dương ngày 11/3/2024

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt) Bính Dần (3h-5h): Tư Mệnh;
Mậu Thìn (7h-9h): Thanh Long;
Kỷ Tị (9h-11h): Minh Đường;
Nhâm Thân (15h-17h): Kim Quỹ;
Quý Dậu (17h-19h): Bảo Quang;
Ất Hợi (21h-23h): Ngọc Đường;
Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu) Giáp Tý (23h-1h): Thiên Lao;
Ất Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ;
Đinh Mão (5h-7h): Câu Trận;
Canh Ngọ (11h-13h): Thiên Hình;
Tân Mùi (13h-15h): Chu Tước;
Giáp Tuất (19h-21h): Bạch Hổ;
Các ngày kỵ Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.
Ngũ hành Ngũ hành niên mệnh: Sơn Dầu Hỏa.

Ngày: Giáp Tuất; tức Can khắc Chi (Mộc, Thổ), là ngày cát trung bình (chế nhật).

Nạp âm: Sơn Đầu Hỏa kị tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn.

Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Xem ngày tốt xấu theo trực Nguy. (Xấu mọi việc)
Bành Tổ Bách Kị Nhật Giáp: “Bất khai thương tài vật hao vong” – Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất.
Tuất: “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” – Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường.
Tuổi xung khắc Xung ngày: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất.
Xung tháng
: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi.
Khổng Minh Lục Diệu Ngày : Xích khẩu – Tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích khẩu là quả bần cùng.
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi.
Chẳng thời mất của nó khi.
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng.

Nhị Thập Bát Tú Sao TÂM Sao: Tâm.
Ngũ hành
: Thái âm.
Động vật
: Hồ. (Chồn)

TÂM NGUYỆT HỒ: Khấu Tuân: XẤU.

(Hung tú) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2.

Nên làm: Làm bất cứ việc gì cũng không hợp với sao Hung tú này.

Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không khỏi hại, nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.

Ngoại lệ: Sao Tâm gặp ngày Dần rất tốt, có thể tiến hành làm các việc nhỏ bình thường.

Tâm tinh tạo tác đại vi hung,
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung,
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái,
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật,
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa,
Sự sự giáo quân một thủy chung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.

Xuất hành đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)
– Nguyệt Đức: Tốt mọi việc.
– Thiên Quý: Tốt mọi việc.
– Minh tinh: Tốt mọi việc.
– Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu.
– Lục Hợp: Tốt mọi việc.

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)
– Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa.
– Thiên ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ.
– Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng.
– Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng.

Hướng xuất hành – Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Đông Bắc.
– Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Đông Nam.
– Hắc thần (hướng ông thần ác) – XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam.
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh Thiên Môn (Tốt) Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy, mọi việc đều thông đạt.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ Ngày Giáp
GIÁP bất khai thương tài vật hao vong.
Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất.

Ngày Tuất

TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng.
Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường.

Xem ngày giờ tốt và hướng xuất hành theo lịch vạn niên

Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.

Ngày 2 tháng 2 năm 2024 là Ngày Bình thường, các giờ tốt trong ngày này là Bính Dần, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Nhâm Thân, Qúy Dậu, Ất Hợi

Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất.

Xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi. Xuất hành hướng Đông Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.

Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng theo lịch vạn niên

Trong Lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc. Ngày 2 Tháng 2 Năm 2024 là Trực Nguy Tốt cho các việc cúng lễ, may mặc, từ tụng

Xấu cho các việc hội họp, châm chích, giá thú, làm chuồng lục súc, khai trương.

Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh). Các sao Đại cát (rất tốt cho mọi việc) như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung (rất xấu cho mọi việc) như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu… – xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá… xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện (hoặc làm tượng trưng lấy giờ)

Sự kiện trong nước diễn ra trong ngày 11/3

11/3/1943 Cuộc vượt ngục Đắc Min Buôn Mê Thuột đã mở đầu cho các cuộc vượt ngục Sơn La, Chợ Chu, Hoà Bình, Bá Vân… Các chiến sĩ Cách mạng vượt ngục thành công đã tǎng cường cho lực lượng cán bộ của Đảng.
11/3/1945 Uỷ ban vận động cứu quốc Ba Tơ quyết định khởi nghĩa.
11/3/1945 Ta diệt đồn Bần Yên Nhân (Hưng Yên). Trận đánh do Thường vụ xứ ủy Bắc Kỳ trực tiếp chỉ đạo lực lượng tự vệ chiến đấu địa phương thực hiện.
11/3/1951 Báo Nhân dân, cơ quan Trung ương của Đảng Lao động Việt Nam, đã phát hành số đầu tiên tại Chiến khu Việt Bắc.
11/3/1954 Hồ Chủ tịch đã gửi thư cho các chiến sĩ ở Điện Biên Phủ, động viên mọi người lập công.
11/3/1975 Trong Chiến dịch Mùa Xuân 1975, Quân đội Nhân dân Việt Nam đánh chiếm hoàn toàn Buôn Ma Thuột từ Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Sự kiện quốc tế diễn ra trong ngày 11/3

11/3/1879 Shō Tai, vị vua cuối cùng của Vương quốc Lưu Cầu, thoái vị khi vương quốc được sáp nhập vào Nhật Bản và trở thành tỉnh Okinawa ngày nay.
11/3/1941 Tổng thống Franklin Roosevelt kí Đạo luật Lend-Lease nhằm thực hiện việc cung cấp vũ khí Mỹ được xem là quan trọng và cần thiết cho phe Đồng Minh chống lại phe Trục.
11/3/1951 Hội nghị đại biểu nhân dân ba nước Việt Nam – Cao Miên – Lào họp Thành lập khối liên minh Việt – Miên – Lào.
11/3/1990 Quốc hội Lithuania tuyên bố độc lập khỏi Liên bang Xô Viết.
11/3/2004 Một loạt vụ đánh bom xảy ra trên hệ thống xe lửa/xe điện Cercanías tại thủ đô Madrid, Tây Ban Nha, khiến 191 người thiệt mạng và hơn 2.000 người bị thương.
11/3/2011 Động đất và sóng thần Nhật Bản diễn ra làm thiệt mạng hơn 15.000 người, gây sự cố hạt nhân trầm trọng, thiệt hại hàng trăm tỉ đô la Mỹ.

Related Posts